Đã trải qua gần 2 tháng với iPhone 15 Series, chắc hẵn mọi người cũng đã có cho riêng mình những cái nhìn cũng như đánh giá tổng quan nhất về dòng máy mới được ra mắt của Apple.
Tuy nhiên, Trang Thiên Long Mobile xin phép cũng đưa ra những ý kiến khách quan của riêng mình.
Review Đánh Giá iPhone 15 Series Dựa Trên Cấu Hình
Hãy cùng xem qua một chút về cấu hình của toàn bộ 4 dòng máy, Chúng ta dễ dàng nhận ra iPhone 15 Plus đã được quan tâm hơn rất nhiều so với iPhone 14 Plus trước đó. Và các mẫu 15 Plus của năm nay đã thu hút lượng người mua đáng kể.
Tiêu chí | iPhone 15 Pro | iPhone 15 Pro Max |
---|---|---|
Kích thước | 146.6 x 70.6 x 8.3 mm | 159.9 x 76.7 x 8.3 mm |
Trọng lượng | 187 g | 221 g |
Màn hình | LTPO Super Retina XDR OLED 6.1 inch | LTPO Super Retina XDR OLED 6.7 inch |
Độ phân giải | 1179 x 2556 pixel | 1290 x 2796 pixel |
Tần số quét | 120 Hz | 120 Hz |
Mật độ điểm ảnh | 461 ppi | 460 ppi |
Camera | 48 MP + 12 MP + 12 MP | 48 MP + 12 MP + 12 MP |
Chip xử lý | A17 Pro (3nm) | A17 Pro (3nm) |
Dung lượng RAM | 8GB (LPDDR5) | 8GB (LPDDR5) |
Bộ nhớ trong | 128GB | 256GB | 512GB | 1TB | 256GB | 512GB | 1TB |
Dung lượng pin | 3.274 mAh | 4.441 mAh |
Phiên bản màu | Vàng Titan, Xám, Trắng, Xanh Đen | Vàng Titan, Xám, Trắng, Xanh Đen |
Cổng sạc | USB-C | USB-C |
Kết nối | 5G | 5G |
Loại Máy | iPhone 15 | iPhone 15 Plus |
---|---|---|
Kích thước | 147.6 x 71.6 x 7.8 mm | 160.9 x 77.8 x 7.8 mm |
Trọng lượng | 177 g | 201 g |
Màn hình | Super Retina XDR OLED 6.1 inch | Super Retina XDR OLED 6.7 inch |
Độ phân giải | 1179 x 2556 pixel | 1290 x 2796 pixel |
Tần số quét | 60 Hz | 60 Hz |
Mật độ điểm ảnh | 461 ppi | 460 ppi |
Camera | 48 MP + 12 MP | 48 MP + 12 MP |
Chip xử lý | Apple A16 Bionic (4 nm) | Apple A16 Bionic (4 nm) |
Dung lượng RAM | 6GB (LPDDR5) | 6GB (LPDDR5) |
Bộ nhớ trong | 128GB | 256GB | 512GB | 128GB | 256GB | 512GB |
Dung lượng pin | 3.349 mAh | 4.383 mAh |
Phiên bản màu | Đen, Hồng, Vàng, Xanh Lá, Xanh Dương | Đen, Hồng, Vàng, Xanh Lá, Xanh Dương |
Cổng sạc | USB-C | USB-C |
Kết nối | 5G | 5G |
Apple đã rất tinh ý trong việc nâng cấp khá toàn diện cho 2 dòng máy phổ thông của họ đó là 15 thường và 15 Plus, họ đã trang bị Dynamic Island cho chúng để tăng khả năng nhận diện!
Về bộ vi xử lý, nếu bạn chưa biết thì A16 Bionic đang được trang bị trên 15 và 15 Plus chính là “siêu” chip được sử dụng trên 2 flagship 14 Pro và 14 Pro Max năm ngoái! Còn 2 flagship cao cấp nhất của năm nay tất nhiên là sử dụng A17 Pro có tiến trình chỉ 3nm.
Về dung lượng RAM, iPhone 15 Pro Max và Pro sẽ được trang bị 8GB RAM còn 15 thường và 15 Plus chỉ có 6GB, cả 2 đều là loại RAM tiết kiệm điện LPDDR5 chạy ở tốc độ bus 3200 Mhz trên kênh 4 (Quad Channel). Tuy nhiên với sự tối ưu tuyệt vời của hệ điều hành iOS thì sự chênh lệch này gần như chỉ là con số.
Tạm gác qua các thông số kĩ thuật, chúng ta sẽ đi soi đến thiết kế của iPhone 15 Series nhé!
Thiết Kế iPhone 15 Pro Và 15 Pro Max Ứng Dụng Thiết Kế Hàng Không Vũ Trụ
Không cần phải giới thiệu quá nhiều về Titanium, nhưng nhờ vào chất liệu này 2 dòng máy cao cấp nhất của Apple đã trở nên nhẹ hơn bao giờ hết.
Đẹp, nhẹ và cầm chắc tay là những gì mà người ta vẫn thường nhắc đến khi nói về iPhone 15 Pro và Pro Max. Tuy nhiên iPhone 15 thường và Plus cũng được nhiều người cho rằng cảm giác khi sử dụng không hề thua kém là bao nhiêu!
Có thể nói thiết kế của iPhone gần như đã tiệm cận với sự hoàn hảo và có vẻ như gã khổng lồ ngành công nghệ không thể làm ra được điều gì tốt hơn nữa để tối ưu chí ít là ở thời điểm hiện tại.
Mọi thứ vẫn không có quá nhiều điều mới mẻ, ngoại trừ khung viên và màu sắc của các chiếc máy vẫn thường được thay đổi theo từng năm.
Vậy nên tiếp theo chúng ta sẽ nói đến phần camera của các máy thuộc dòng iPhone 15 Series.
Camera Tiềm Vọng Chuẩn Nhiếp Ảnh Gia Chuyên Nghiệp
Ngoài thiết kế ra, các nâng cấp của camera chính là yếu tố khiến khá nhiều người chọn 15 Pro và 15 Pro Max. Hãy xem qua 1 loạt về những thông số của những chiếc Camera này nhé!
Loại Máy | iPhone 15 Pro Max | iPhone 15 Plus |
---|---|---|
Độ phân giải camera | 48 megapixels | 48 megapixels |
Độ phân giải file ảnh | 8000 x 6000 | 8000 x 6000 |
Khả năng zoom | Optical, 5x | Digital 2x |
Đèn Flash | LED đôi | LED đôi |
Cân bằng | Optical | Optical |
Ghi hình video 8K | Không | Không |
Ghi hình video 4K | 60FPS | 60FPS |
Ghi hình video full HD | 60FPS | 60FPS |
Quay chậm | 240 FPS (1080p) | 240 FPS (1080p) |
Góc máy rộng nhất | 120° | 120° |
Ống kính | 4 (48 MP + 12 MP + 12 MP) | 2 (48 MP + 12 MP) |
Ống kính chính | – 48 MP – Độ mở: f/1.8 – Tiêu cự: 24 mm – Kích thước điểm ảnh: 1.22 micron – Cảm biến: 1/1.28″, Sony IMX803 (Exmor-RS CMOS) – Lấy nét tự động (Dual Pixel) – Cân bằng quang học | – 48 MP – Độ mở: f/1.6 – Tiêu cự: 26 mm – Kích thước điểm ảnh: 1 micron – Cảm biến: 1/1.5″ (Exmor-RS CMOS) – Lấy nét tự động (Dual Pixel) – cân bằng quang học |
Ống kính tele | – 12 MP – Độ mở: f/1.78 – 2.8 – Tiêu cự: 120 mm – Kích thước điểm ảnh: 1.12 micron – Cảm biến: 1/1.9″, Sony IMX913 (Exmor-RS CMOS) – Lấy nét tự động (Dual Pixel) – Cân bằng quang học | – |
Ống kính góc rộng | – 12 MP – Độ mở: f/2.2 – Tiêu cự: 13 mm – Kích thước điểm ảnh: 1.4 micron – Cảm biến: 1/2.55″, Sony IMX633 (Exmor-RS CMOS) – Lấy nét tự động (Dual Pixel) | – 12 MP – Độ mở: f/2.4 – Tiêu cự: 13 mm – Kích thước điểm ảnh: 1.4 micron – Cảm biến: 1/2.55″, Sony IMX633 (Exmor-RS CMOS) |
Chiều sâu của ống kính | Có | – |
Tính năng chuyên nghiệp | – Bokeh mode – Pro mode – RAW support | – Bokeh mode – Pro mode |
Với hàng loạt những thông số ngoằn ngoèo bên trên chắc hẵn tất cả chúng ta đều không quá am tường cả tôi cũng vậy. Tuy nhiên để tóm tắt nhanh lại những ưu điểm nổi trội của camera trên 15 Pro và 15 Pro Max thì nó chỉ có 1 vài ý thôi:
- Cảm biến được trang bị trên iPhone 15 Pro và Pro Max tốt hơn so với 15 Plus nên nó sẽ thu sáng tốt hơn và bắt được nhiều chi tiết hơn. Tất nhiên ảnh sẽ đẹp hơn rồi!
- iPhone 15 Plus không được trang bị ống kính tele nên khả năng zoom của nó là hạn chế (2x), mình nghĩ cũng chả có bao nhiêu bạn thích zoom lên để chụp ảnh cả …
- Ảnh chụp của iPhone 15 Pro và 15 Pro Max sẽ được hỗ trợ chế độ ảnh RAW (chi tiết cao) còn 2 phiên bản còn lại thì không.
Nhưng hãy xem lại thông số trên camera của iPhone 15 và 15 Plus năm nay xem, nó đã được Apple chú ý nâng cấp rất nhiều so với năm ngoái. Chúng đã được trang bị cảm biến 48 MegaPixel, sánh ngang với 2 đàn anh cùng thế hệ!
Nếu bạn không phải là một người đam mê chụp ảnh, mà thay vào đó bạn chỉ cần chiếc máy của mình có thể cho ra những bức ảnh đẹp và chi tiết nhất có thể. Rất tuyệt với, 15 thường và iPhone 15 Plus hoàn toàn đủ khả năng giúp bạn làm điều đó!
Có vẻ như Apple đã rút kinh nghiệm và họ bắt đầu “chú ý” nhiều hơn đến phân khúc phổ thông trong series 15 này. Và tiếp theo sẽ là chất lượng của các tấm nền màn hình đang được sử dụng trên các máy thuộc Series 15.
Màn Hình iPhone 15 Series Được Đồng Bộ Toàn Diện Về Chất Lượng
Cả 4 phiên bản của năm nay đều dùng một thứ công nghệ tấm nền màn hình OLED với độ phân giải Super Retina XDR (1290 x 2796 pixels). Các thông số về tấm nền như sau:
Loại Máy | iPhone 15 Pro Max | iPhone 15 Plus |
---|---|---|
Loại tấm nền | LTPO OLED | OLED |
Kích thước tấm nền | 6.7 inches | 6.7 inches |
Độ phân giải | 1290 x 2796 pixels | 1290 x 2796 pixels |
Tỷ lệ khung hình | 19.5:9 | 19.5:9 |
Mật độ điểm ảnh | 460 ppi | 460 ppi |
Tần số quết | 120 Hz | 60 Hz |
Đồng bộ dọc | Có | Không |
Độ sáng tối đa | 2000 nits | 2000 nits |
Độ sáng tối đa ở chết độ HDR | 1600 nits | 1600 nits |
Hỗ trợ HDR | Yes, Dolby Vision | Yes, Dolby Vision |
Tấm bảo vệ màn hình | Ceramic Shield | Ceramic Shield |
Tỷ lệ màn hình so với thân máy | 88.2% | 88% |
Công nghệ màn hình | – DCI-P3 – Always-On Display | – DCI-P3 |
Nhìn sơ qua chúng ta có thể thấy khác biệt lớn nhất nằm ở tần số quét 120Hz và 60Hz. Chính vì không sử dụng tấm nền tiết kiệm điện LTPO OLED, nên iPhone 15 và 15 Plus sẽ tốn nhiều điện năng hơn cho màn hình đồng thời cũng không thể sử dụng được Pro Motion và Always-On Display.
Thật ra Apple đã quyết định cho việc tăng tần số quét màn hình lên 120Hz giống như iPhone 15 Pro và 15 Pro Max. Nhưng một nguồn tin cho hay: Apple đã đặt hàng màn hình LTPO từ BOE, nhưng công ty này đã không thể hoàn thành đơn hàng để kịp thời gian cho buổi ra mắt. Vậy nên iPhone 15 và 15 Plus buộc phải sử dụng tầm nền OLED bình thường.
Tiếp theo sẽ là khả năng xử lý của các con “quái vật” nhà Apple, Những thông tin chuyên sâu về A17 Pro và A16 Bionic cũng như các điểm số đã chính thức lộ diện ngay bên dưới.
A17 Pro Không Quá Mạnh So Với A16 Bionic Của iPhone 15 Thường Và iPhone 15 Plus
Hãy cùng nhau soi các thông số chuyên sâu của 2 siêu chip nhà “Táo Khuyết”
Chipset | Apple A17 Pro | Apple A16 Bionic |
Tốc Độ Xử Lý Tối Đa | 3780 MHz | 3460 MHz |
Số Nhân CPU | 6 (2 + 4) | 6 (2 + 4) |
Cấu Trúc Nhân | – 4 cores at 2.11 GHz: – 2 cores at 3.78 GHz: | – 4 cores at 2.02 GHz: Sawtooth – 2 cores at 3.46 GHz: Everest |
Tiến Trình | 3 nanometers | 4 nanometers |
Đồ Họa | Apple A17 GPU (6 nhân) | Apple A16 GPU (5 nhân) |
Nhân shader đồ họa | 768 | 640 |
Tốc độ GPU | 1398 MHz | 1398 MHz |
Khả năng tính toán | ~2147.2 GFLOPS | ~1789.4 GFLOPS |
Ngay bên dưới đây sẽ là số điểm thực tế mà iPhone 15 Pro Max và iPhone 15 Plus đạt được trong Geekbench 6 và AnTuTu Benchmark 10
Trong khi tốc độ xử lý không chênh nhau quá nhiều, thì chúng ta sẽ chỉ nên chú ý đến 3 vấn đề sau:
- Đầu tiên là tiến trình của CPU, A17 Pro (3nm) nhỏ hơn so với A16 Bionic (4nm). Điều này sẽ giúp cho 15 Pro và 15 Pro Max tiêu thụ ít điện năng hơn, đồng thời giúp cho Pin cũng “trâu” hơn.
- Khả năng chơi game phụ thuộc vào số nhân đồ họa, A17 Pro là 6 so với 5 trên A16 Bionic nhưng tốc độ xử lý lại như nhau (1398 MHz). Điều này cho thấy sự chênh lệch là không quá nhiều trong hiệu năng chơi game (~8% – 10%)!
- Đối với những tác vụ bình thường thì cả 2 con chip này đều sẽ gặp không quá nhiều khó khăn. Vì cả 2 đều thuộc dòng chip mới có độ tuổi còn rất non và vẫn được các hãng phần mềm tối ưu liên tục.
Các Kết Nối Cao Cấp Đã Được Trang Bị Cho iPhone 15 Series
Tất cả những kết nối cao cấp nhất đã được ứng dụng lên tất cả các dòng iPhone thuộc thế hệ 15, bao gồm: Wifi 6, Bluetooth 5.3, USB Type-C, mạng 5G tốc độ cao, eSIM kết hợp SIM vật lý, v.v…
Đối với iPhone 15 Pro và 15 Pro Max sẽ được trang bị hẵn Wifi 6E cho băng tầng tốc độ cao hơn và độ trễ thấp đi. Đó cũng là điểm khác biệt duy nhất về mặt kết nối giữa các phiên bản lần này.
Ngoài ra phần âm lượng của 2 phiên bản cao cấp nhất cũng sẽ có chút khác biệt. Nhiều bài test chỉ ra 2 phiên bản Pro và Pro Max sẽ có âm lượng cao hơn gần 2db so với iPhone 15 thường và iPhone 15 Plus.
iPhone 15 Pro Max Không Chắc Chắn Như Lời Đồn
Mặc dù khung viên của 15 Pro cũng như 15 Pro Max được làm bằng Titanium, thứ vật liệu được cho một trong những thứ cứng cáp nhất hành tinh. Nhưng khá nhiều bài test độ cứng cáp chỉ ra độ bền chiếc máy này đã không như mong đợi.
Cụ thể Zack Nelson của kênh Youtube JerryRigEverything đã thực hiện thử nghiệm bẻ gãy iPhone 15 bằng tay không. Nhưng khi xem clip thì mình cảm thấy nó có vẻ hơi “lố” …
Khi bạn bỏ số tiền khá lớn ra để sở hữu iPhone 15 Pro Max là vì độ cứng cáp? hay là những bước nhảy công nghệ nổi bật của chiếc máy này? – Hãy tự trả lời câu hỏi này cho riêng bạn nhé.
Bên trên là bài Review Đánh Giá iPhone 15 Series sau gần 2 tháng ra mắt. Trang Thiên Long Mobile hy vọng bài viết đã cung cấp cho các bạn những thông tin tổng quan nhất về dòng máy iPhone 15 series mới nhất của nhà “Táo Khuyết”.